Xem xét tính hợp lệ của bảo đảm dự thầu
CÂU HỎI: |
Công ty X tố chức đấu thầu gói thầu xây lắp, hồ sơ mời thầu (HSMT) quy định: Thời gian có hiệu lực bảo đảm dự thầu (BĐDT) là 150 ngày kế từ thời điểm đóng thầu Thời điểm đóng thầu quy đinh trong HSMT là 14h ngày 07/12/2009. Trong khi đó bảo lãnh dự thầu (BLDT) do ngân hàng phát hành của nhà thầu A lại ghi: hiệu lực của BĐDT là 150 ngày kể từ 14h ngày 07/12/2009 đến hết ngày 05/5/2010". Tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu (HSDT) cho rằng, tới 14h ngày 06/5/2010, BLDT của nhà thầu A mới đạt 150 ngày nên BLDT nêu trên không hợp lệ do có thời gian hiệu lực ngắn hơn quy định. Câu hỏi 1: Đánh giá của tổ chuyên gia có phù hợp với quy đinh của pháp luật đầu thầu hay không? Câu hỏi 2: Trường hợp chủ đầu tư tạm ứng cho nhà thầu sau khi lý hợp đồng với nhà thầu trúng chỉ định thầu có trái quy định hay không? Câu hỏi 3: Tổng Công ty X giao cho Công ty X1 thực hiện các gói thầu thuộc dự án A thì có được coi là áp dụng hình thức tự thực hiện hay không? |
LUẬT SƯ TRẢ LỜI: |
Trả lời câu hỏi 1: Theo quy định tại khoản 9 Điều 2 Nghị định 85/2009/NĐ-CP, thời gian có hiệu lực của BĐDT là số ngày được tính từ ngày đóng thầu Tính từ thời điểm đóng thầu đến 24h của ngày đó), đến 24h của ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định của HSMT : Đối với trường hợp của bên mời thầu X, thời gian có hiệu lực của BĐDT trong HSMT chỉ quy định số ngày và quy định cụ thể ngày bắt đầu mà không quy định cụ thể ngày kết thúc hiệu lực, vì vậy cần áp dụng quy định vừa nên để tính ngày cuối cùng có hiệu lực của BĐDT. Theo đó, từ thời điểm đóng thầu là : 14h ngày 07/12/2009 đến hết 24h ngày 07/12/2009, BĐDT được tính là có hiệu lực 01 ngày. Do vậy, đến hết 24h ngày 05/5/2010 thì BĐDT đủ hiệu lực 150 ngày. Khi tham gia đấu thầu, nhà thầu A đã thực hiện biện pháp BĐDT là thư bảo lãnh của ngân Hàng, thư bảo lãnh nêu trên có hiệu lực từ 14h ngày 07/12/2009 (là ngày đóng thầu theo quy định trong HSMT) đến hết ngày 05/5/2010 (ngày cuối cùng BĐDT cần có hiệu lực theo cách tính nêu trên). Như vậy, BLDT của nhà thầu A là hợp lệ do có hiệu lực đảm bảo theo đúng quy định (giả thiết các yêu cầu khác của BĐDT đều đảm bảo). Hiểu đúng cụm từ “ ứng vốn” trong qui định về chỉ định thầu Điểm c khoản 3 Điều 40 Nghị định 85/2009/NĐ-CP quy định một trong các điều kiện áp dụng chỉ định thầu là: đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu. Không quy định nhà thầu ứng vốn để thực hiện gói thầu là điều kiện để chì định thầu.
(Báo Đấu thầu số 163, ngày 17.08.2010)
------------- ĐỖ HỮU ĐĨNH l Luật sư T: 0942.777.836 – E: dinhdh@luatvietkim.com |
CÔNG TY LUẬT VIỆT KIM l Hot: 0975.999.836
A: Tầng 6, LYA Building, Số 24/12 Đào Tấn, Ba Đình, Hà Nội. |